Tìm hiểu về Biến trong JAVA

0
2508
Tìm hiểu về Biến trong JAVA

Biến là một khái niệm chung chắc chắn bạn đã biết khi học toán từ nhỏ. Biến trong lập trình, cụ thể là biến trong lập trình Java cũng tương tự nhưng có một số khác biệt.

Tìm hiểu về Biến trong JAVA
Tìm hiểu về Biến trong JAVA

Bạn có thể hiểu một biến là một thùng chứa giá trị trong khi chương trình java được thực thi. Một biến được gán với một kiểu dữ liệu.

Biếntên của vị trí bộ nhớ. Có ba loại biến trong Java:

  • Local
  • Instance
  • Static

Có hai loại kiểu dữ liệu trong java:

  • Nguyên thủy
  • Không nguyên thủy.

Biến (Variable) trong JAVA

Khái niệm: Biến là tên của khu vực dành riêng được phân bổ trong bộ nhớ. Nói cách khác, đó là một tên của vị trí bộ nhớ. Nó là sự kết hợp của “vary + able” có nghĩa là giá trị của nó có thể được thay đổi.

Tên của biến là tên của khu vực bộ nhớ được phân bổ
Tên của biến là tên của khu vực bộ nhớ được phân bổ

Ví dụ:

int data = 50; //Ở đây, data là biến

Các loại biến trong JAVA

Có ba loại biến trong JAVA:

  • local variable
  • instance variable
  • static variable

1. Local variable (Biến cục bộ)

Một biến được khai báo bên trong phần thân của phương thức được gọi là biến cục bộ. Bạn chỉ có thể sử dụng biến này trong phương thức đó và các phương thức khác trong class thậm chí không biết rằng biến đó tồn tại.

Một biến cục bộ không thể được định nghĩa bằng từ khóa ‘static’.

2. Instance variable

Một biến được khai báo bên trong class nhưng bên ngoài phần thân của phương thức, được gọi là Instance variable. Nó không được khai báo là static.

Instance variable được gọi là biến đối tượnggiá trị của nó là cụ thểkhông được chia sẻ giữa các thể hiện.

3. Static variable (Biến tĩnh)

Một biến được khai báo là static được gọi là biến tĩnh. Nó không thể là local. Bạn có thể tạo một bản sao của biến tĩnh và chia sẻ giữa tất cả các thể hiện của class.

Cấp phát bộ nhớ cho biến tĩnh chỉ xảy ra một lần khi class được load trong bộ nhớ.

Ví dụ để hiểu các loại biến trong java

Ví dụ 1:

class A{  
  int data = 50; //instance variable  
  static int m = 100; //static variable  
  void method(){  
    int n = 90; //local variable  
  }  
}//end of class 

Ví dụ về biến Java: Cộng hai số

class Simple{  
  public static void main(String[] args){  
    int a = 10;  
    int b = 10;  
    int c = a+b;  
    System.out.println(c); //In ra giá trị biến c
}} 

Kết quả:

20

Ví dụ về biến Java: Mở rộng

class Simple{  
  public static void main(String[] args){  
    int a = 10;
    float f = a;
    System.out.println(a);
    System.out.println(f);
  }
}

Kết quả:

10
10.0

Ví dụ về biến Java: Thu hẹp (typecasting)

class Simple{  
  public static void main(String[] args){
    float f = 10.5f;
    //int a = f;//Compile time error
    int a = (int)f;
    System.out.println(f);
    System.out.println(a);
  }
}

Kết quả:

10.5
10

Ví dụ về biến Java: Overflow (tràn)

class Simple{  
  public static void main(String[] args){  
    //Overflow
    int a = 130;
    byte b = (byte)a;
    System.out.println(a);
    System.out.println(b);
}}

Kết quả:

130
-126

Ví dụ về biến Java: Cộng kiểu thấp hơn

class Simple{  
  public static void main(String[] args){  
    byte a = 10;  
    byte b = 10;  
    //byte c = a + b;
    //Compile Time Error: vì a + b = 20 là kiểu int  
    byte c = (byte)(a + b);  
    System.out.println(c);  
}}

Kết quả:

20

Lời kết

Trên đây bạn đã biết cơ bản về biến trong Java. Vẫn còn nhiều thứ chúng ta cần tìm hiểu về biến trong Java. Tuy nhiên, đó sẽ là những phần sắp tới, liên quan đến nhiều kiến thức, nhiều khái niệm hơn.

JAVA DEV